IV. Thiết kế hướng đối tượng
V. Thiết kế hệ thống thời gian thực
VI. Thiết kế giao diện Người – Máy tính
VII. Tài liệu thiết kế
III. THIẾT KẾ HƯỚNG CHỨC NĂNG
1. Khái niệm
* Thiết kế hướng chức năng : là một giai đoạn của chiến lược phát triển định hướng chức năng.
* Thiết kế hướng chức năng thường được chia ra 2 tiến trình:
- Thiết kế xử lý
- Thiết kế hướng dữ liệu
IV. THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
1. Một số khái niệm trong UML
UML : là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất, là ngôn ngữ chuẩn cho phát triển phần mềm HĐT
Lớp : để đặc tả các ĐT được biểu diễn bằng hình vuông có tên và thuộc tính cũng như phương thức
QH Lớp : QH phụ thuộc, QH kế thừa, QH kết hợp ( giữa toàn thể và bộ phận), QH kết tập ( ĐT và thành phần cấu thành của nó).
2. Tiến trình thiết kế HĐT
1. XĐ kiến trúc của HT
2. Sắp thứ tự ưu tiên các gói
3. TK ca SD tương ứng với mỗi gói
4. XD BĐ tương tác
5. TK chi tiết các lớp
6. PT & hoàn thiện BĐ lớp dựa trên mẫu TK
3. Ưu & nhược điểm của TKHĐT
Ưu điểm :
- Dễ bảo trì, thay đổi của các đối tượng không làm ảnh hưởng đến các đối tượng khác
- Các đối tượng có thể sử dụng lại được
- Có thể phản ánh thế giới thực một cách cụ thể
Nhược điểm : Khó thực hiện vì khó xác định đối tượng của hệ thống, thường cách nhìn tự nhiên là hướng chức năng
VI. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỜI GIAN THỰC
1. Tiến trình thiết kế Hệ thống thời gian thực
- Xác định tác nhân kích thích mà hệ phải đáp ứng
- Với mỗi KT tương ứng XĐ các ràng buộc
- PT các KT & QT xử lý đáp ứng thành 1 TT song song
- Với mỗi cặp KT đáp ứng TK các thuật toán tương ứng
- TKHT lập lịch đảm bảo các QT được B.đầu ở đúng T.điểm T.hợp
- Tích hợp HT dưới sự ĐK của 1 bộ điều phối TGT
2. Mô hình hóa máy trạng thái
Được SD rộng rãi cho việc thiết kế thời gian thực
Cài vào gây KT, khi đó chuỗi hành vi được kích hoạt và đáp ứng yêu cầu
3. Bộ điều phối thời gian thực
- Được SD rộng rãi cho việc thiết kế thời gian thực
- Cài vào gây KT, khi đó chuỗi hành vi được kích hoạt và đáp ứng yêu cầu
- Trách nhiệm: quản lý quá trình, định vị tài nguyên.
- Mục đích: khái quát hóa.
- Mức độ ưu tiên cho các kích thích:
Mức ngắt: mức cao nhất
Mức đồng hồ: mức sau
Chú ý: Với hệ thống cần cung cấp dịch vụ liên tục cần thêm bộ quản lý cấu hình và bộ quản lý lỗi
4. Hệ Giám sát và ĐK, Hệ thu nhận dữ liệu
- Hệ giám sát và điều khiển là 1 lớp quan trọng của hệ thời gian thực, nó liên tục kiểm tra các thiết kế đầu vào. Hệ giám sát hoạt động khi có cảm biến ngoại lệ
- Hệ thu nhận dữ liệu là 1 lớp khác của hệ thời gian thực. Hệ này thu thập dữ liệu từ các cảm biến cho việc phân tích và xử lý nối tiếp nhau
VII. THIẾT KẾ GD NGƯỜI – MÁY TÍNH
1. Vai trò tiến hóa của giao diện
- Vai trò: là phương tiện thiết lập nên cơ chế mà qua đó người sử dụng có thể giao tiếp và sử dụng hệ thống máy tính
- Tiêu chuẩn đánh giá: Dựa vào giao diện của hệ thống tương tác để đánh giá hệ thống tốt hay tồi
- Tiến hóa:
Thế hệ 1 : GD chỉ lệnh và hỏi
Thế hệ 2 : GD thực đơn đơn giản
Thế hệ 3 : GD đồ họa(GUI)
Chú ý: Giao diện người dùng đồ họa (GUI) được sử dụng rộng rãi, có nhiều ưu điểm nổi trội, tăng hiệu quả sử dụng
2. Các nguyên tắc thiết kế
Nguyên tắc thiết kế: (Lấy con người làm trung tâm)
Tính quen thuộc với người sử dụng
Tính nhất quán
Làm ngạc nhiên nhỏ nhất
Có khả năng phục hồi
Hướng dẫn sử dụng
Đa dạng người dùng
Giao diện người dùng: Là yếu tố quyết định thành công của hệ thống
3. Tiến trình thiết kế giao diện
Hoạt động TK
Tạo mô hình khác nhau về chức năng HT
Phác họa ra các nhiệm vụ
Xem xét giải pháp
Sử dụng các công cụ làm bản mẫu
Cài đặt mô hình, đánh giá kết quả và chất lượng
* Các mô hình thiết kế :
Mô hình người dùng
Mô hình TK do kỹ sư phần mềm xây dựng
Hình ảnh HT do người cài đặt HT xây dựng
Mô hình người dùng cảm nhận HT do người dùng cuối cùng xây dựng
* PT mô hình hóa HT :
Tương tự như PT chức năng các đối tượng nội thất, được áp dụng cho đối tượng con người
* Các bước của tiến trình thiết kế giao diện :
Thiết lập mục tiêu, ý đồ cho nhiệm vụ
Xác định cơ chế điều khiển
Ánh xạ thành dãy các hoạt động
Chỉ ra cách thức của cơ chế điều khiển
Xác định dãy các hành động khi nó thực hiện ở mức giao diện
Chỉ ra trạng thái của hệ thống
Chỉ ra cách người dùng diễn giải trạng thái của hệ thống từ thông tin được cung cấp qua giao diện
* Tiến hóa thiết kế và đánh giá
- Đánh giá sự đáp ứng nhu cầu người SD sau khi có biểu mẫu
- SD phương pháp làm bản mẫu cho TT tiến hóa thiết kế GD NSD
- Chú ý các thuộc tính: khả năng học, tốc độ thao tác, sự vững chắc…
- Thu thập thông tin phục vụ việc phân tích đánh giá
4. Các hướng dẫn TK GD và chuẩn GD
* Hướng Dẫn TK giao diện gồm:
- Tương tác chung
- Hiển thị thông tin
- Sử dụng màu
- Kiểm soát dữ liệu
* Chuẩn hóa giao diện: giúp ta có thể sử dụng lại
- Các module
- Các đối tượng HCI đã có
VIII. TÀI LIỆU THIẾT KẾ
Những vấn đề thường được đề cập đến :
Phạm vi
Tài liệu tham khảo
Mô tả thiết kế
Mô tả module
Cấu trúc tệp và dữ liệu toàn cục
Tham khảo chéo yêu cầu
Điều khoản kiểm thử
Đóng gói
Lưu ý đặc biệt
Phụ lục
TỔNG KẾT BÀI
* Thiết kế phần mềm là gì, thiết kế như thế nào, và có bao nhiêu cách thiết kế 1 phần mềm
* Một số khái niệm cơ bản về thiết kế hệ thống hướng chức năng, hướng đối tượng, thời gian thực, thiết kế giao diện người – máy, lập tài liệu thiết kế
* Các tiến trình thực hiện các thiết kế, ưu nhược điểm, vai trò của chúng
Cảm ơn đã đọc bài của nhóm chúng tôi !
Được sửa bởi nguyentrungthanh ngày 2015-05-07, 09:54; sửa lần 1.